Đề toán lớp 5 mới nhất 2023/2024 cho các bé ôn tập

Nhằm bổ sung và nâng cao kiến thức cho con nhỏ, các dạng đề toán lớp 5 dành được rất nhiều các bậc phụ huynh và giáo viên quan tâm. Chính vì vậy, Giadinhvatreem tóm tắt lại toàn bộ kiến thức Toán học lớp 5 để hỗ trợ bố mẹ, các con cũng như các thầy cô có thể hệ thống lại toàn bộ kiến thức, củng cố và nâng cao kỹ năng để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới nhé!

Tóm tắt và hệ thống lại kiến thức lớp 5
Tóm tắt và hệ thống lại kiến thức lớp 5

Tổng hợp các chương của toán học lớp 5 

Chương trình giáo dục toán lớp 5 bao gồm 5 chương, và cả 5 chương đều rất quan trọng và sẽ xuất hiện trong đề toán lớp 5.

  • Chương 1: Ôn tập về phân số , tỷ lệ và các bài toán về diện tích
  • Chương 2: Đại số; (Số thập phân và các phép tính số thập phân)
  • Chương 3: Hình học
  • Chương 4: Đo đạc thời gian và toán chuyển động đều
  • Chương 5: Ôn tập và hệ thống lại kiến thức

Hệ thống lại kiến thức để luyện đề toán lớp 5

Các chương toán của lớp 5 khá khó và chắn chắn sẽ xuất hiện trong đề toán lớp 5, chính vì vậy mà phụ huynh, giáo viên và học sinh nên hệ thống và ôn tập lại thật chắc chắn.

Chương 1: Đại số

Để hệ thống lại kiến thức toán lớp 5 chương 1 đại số, các bé cần xem lại các khái niệm cơ bản như biểu thức đại số, giá trị của biểu thức, cách tính giá trị của biểu thức, cách so sánh và xếp thứ tự các số đã được học từ lớp 4.

Sau đó, để bé luyện tập với các bài tập liên quan để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.

Chương 2: Đại số (Số thập phân và các phép tính số thập phân)

Chương hai của sách giáo khoa toán lớp 5 tập trung vào số thập phân và các phép tính liên quan đến số thập phân. Đây là chương rất quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm số thập phân và cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. 

Xem thêm tin mới về  C2H2 ra C2H3Cl | C2H2 + HCl → C2H3Cl Axetitlen → Vinyl clorua

Đặc biệt trong đề toán lớp 5 rất hay xuất hiện loại bài này.

Khái niệm số thập phân

Số thập phân là một hệ thống các số dựa trên số 10, trong đó mỗi chữ số có giá trị từ 0 đến 9 và vị trí của chữ số xác định giá trị của nó. Ví dụ, trong số thập phân 123, chữ số 1 đại diện cho giá trị 100, chữ số 2 đại diện cho giá trị 20 và chữ số 3 đại diện cho giá trị 3. Các phép tính với số thập phân bao gồm cộng, trừ, nhân và chia.

Nắm rõ khái niệm và các phép tính số thập phân
Nắm rõ khái niệm và các phép tính số thập phân

Cách tính số thập phân

Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân với nhau, ta thực hiện tương tự như với các số nguyên. Tuy nhiên, khi thực hiện các phép tính này, cần lưu ý đến vị trí thập phân của các số.

Để cộng hoặc trừ các số thập phân, ta chỉ cần đưa chúng về cùng một số thập phân và sau đó thực hiện phép tính như với các số nguyên.

Để nhân hai số thập phân với nhau, ta thực hiện như sau:

  • Không quan tâm đến vị trí thập phân của hai số ban đầu, ta thực hiện phép nhân bình thường như với các số nguyên.
  • Đếm số chữ số sau dấu thập phân của cả hai số ban đầu và cộng chúng lại. Kết quả là số chữ số sau dấu thập phân của kết quả cuối cùng.
  • Đưa dấu thập phân của kết quả cuối cùng về vị trí thích hợp.

Để chia hai số thập phân cho nhau, ta thực hiện như sau:

  • Đưa cả hai số về dạng có cùng số chữ số sau dấu thập phân.
  • Chia số đầu tiên cho số thứ hai bình thường như với các số nguyên.
  • Đưa dấu thập phân của kết quả cuối cùng về vị trí thích hợp.

Chương 3: Khái niệm và các công thức hình học 

Trong chương ba này, học sinh sẽ được học về các khái niệm cơ bản trong hình học như đường thẳng, đường cong, góc, đo độ dài và diện tích của các hình đơn giản như tam giác, hình vuông, hình chữ nhật và hình tròn.

Phần kiến thức này đặc biệt quan trọng vì chắc chắn sẽ xuất hiện trong các đề toán lớp 5.

Khái niệm cơ bản và các kiến thức hình học
Khái niệm cơ bản và các kiến thức hình học

Chương 4: Đo đạc thời gian và toán chuyển động đều

Toán chuyển động đều chắc chắn sẽ xuất hiện trong đề toán lớp 5, đây là một kiến thức mới và vô cùng khó nhằn dành cho học sinh. Chính vì vậy mà phụ huynh và giáo viên nên đặt biệt lưu ý và chú tâm giúp các em củng cố kiến thức.

Xem thêm tin mới về  Hướng dẫn tra cứu điểm vnedu mới nhất năm 2023

Trong chương này, học sinh sẽ học cách đo thời gian bằng giờ, phút và giây. Họ cũng sẽ học cách tính tốc độ và quãng đường khi di chuyển với vận tốc đều.

Toán chuyển động là kiến thức mới vô cùng khó nhằn dành cho học sinh
Toán chuyển động là kiến thức mới vô cùng khó nhằn dành cho học sinh

Chương 5: Ôn tập và hệ thống lại kiến thức

Chương 5 trong sách giáo khoa Toán lớp 5 là chương ôn tập và hệ thống lại kiến thức của các chương trước đó, bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; đo độ dài, đo diện tích; tính chu vi và diện tích các hình đơn giản; tìm số hạng, tổng các số hạng của một cấp số cộng; tìm số bị trừ, hiệu của hai số.

Bộ đề toán lớp 5 mới nhất năm 2023

PHẦN 1 (3,5 điểm). Chọn đáp án đúng (A, B, C, D) và ghi ra giấy

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đường kính bằng bán kính.

B. Đường kính hơn bán kính 2 đơn vị.

C. Đường kính gấp 2 lần bán kính.

D. Bán kính gấp 2 lần đường kính.

Câu 2. 157% = ……..

A . 157

B . 15,7

C. 1,57

D. 0,157

Câu 3. 412,3 x …… = 4,123. Số điền vào chỗ chấm là:

A . 100

B . 10

C. 0,1

D. 0,01

Câu 4. Có bao nhiêu số tự nhiên y thỏa mãn điều kiện 3,2 x y < 15,6

A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

Câu 5. Một thuyền khi xuôi dòng có vận tốc là 13,2 km/giờ. Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là 7,4 km/giờ. Như vậy vận tốc của dòng nước là:

A. 5,8 km/giờ

B. 2,9 km/giờ

C. 6,8 km/giờ

D. 10,3 km/giờ

Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7m325cm3 = ……. cm3 là:

A. 7 000 025

B. 700025

C. 70025

D. 7025

Câu 7. Cho hình tròn có đường kính là 10cm. Diện tích của hình tròn đó là:

A. 314 cm2

B. 15,7 cm2

C. 31,4 cm2

D. 78,5 cm2

II. Phần Tự luận (6,5 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm). Điền số hoặc đơn vị thích vào chỗ trống.

a. 225 phút = …………….…. giờ

b. 9m3 75cm3 = 9,000075………

c. 52kg 4g = 52,004 ………

d. 25 % của 2 thế kỉ =…… năm

Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính

4,65 x 5,2 7 giờ

18 phút : 3

32,3 + 75,96 12 phút

15 giây – 7 phút 38 giây

Bài 3 (2 điểm). Quãng đường AB dài 100 km. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 45 phút, giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Một xe máy đi trên quãng đường đó với vận tốc bằng 60% vận tốc của ô tô. Tính vận tốc của xe máy.

Bài 4 (1 điểm). Tính bằng cách hợp lý

a. 0,2468 + 0,08 x 0,4 x 12,5 x 2,5 + 0,7532

b. 2 giờ 45 phút + 2,75 giờ x 8 + 165 phút

Lời kết

Bài viết trên đây là tóm tắt và hệ thống lại toàn bộ kiến thức Toán học để giúp phụ huynh, các em nhỏ có thể luyện đề toán lớp 5 hiệu quả. Hy vọng các em sẽ có được thành tích cao trong kỳ thi vượt cấp của mình!