C2H2 + HCl → C2H3Cl: đây là phản ứng cộng của axetilen cùng với dung dịch axit clohidric (C2H2 ra C2H3Cl) trong điều kiện nhiệt độ thích hợp. Nội dung bài viết dưới đây Giadinhvatreem.vn sẽ giúp các bạn học sinh viết, hiểu và cân bằng đúng phương trình phản ứng hóa học này chính xác nhất.
Phương trình C2H2 ra C2H3Cl
C2H2 + HCl → C2H3Cl
Cách thực hiện phản ứng giữa C2H2 tác dụng với HCl: Đầu tiên dẫn hai khí C2H2 và HCl vào bình xúc tác HgCl2 trong nhiệt độ cao từ 150 đến 200 độ C.
Tính chất hóa học của Axetilen là gì?
Một số tính chất hóa học xung quanh chất Axetilen sau phản ứng hóa học C2H2 ra C2H3Cl:
Phản ứng cộng
- Hidro
- Khi có nike ( hoặc platin/ paladi) làm chất xúc tác, ankin cộng với hidro tạo thành anken, sau đó sẽ tạo thành ankan.
Ví dụ cụ thể:
CH ≡ CH + H2 → CH2 = CH2 (điều kiện nhiệt độ phù hợp)
CH2 = CH2 + H2 → CH3 – CH3 (điều kiện nhiệt độ phù hợp)
- Lưu ý rằng khi dùng chất xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, thì ankin chỉ cộng một phần tử hidro để tạo thành anken
Đặc tính này thường được dùng để điều chế anken từ ankin.
- Brom và Clo
Brom và Clo cũng tác dụng được với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp, cụ thể là:
CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr
CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2
- Hx (trong đó x là OH, Cl, Br hoặc CH3COO,…vv)
- Ankin sẽ tác dụng với Hx cũng theo hai giai đoạn liên tiếp nhau.
Ví dụ là:
CH ≡ CH + HCl → CH2 = CHCl (điều kiện nhiệt độ phù hợp)
CH2 = CHCl + HCl → CH3 – CHCl2 (điều kiện nhiệt độ phù hợp)
- Một khi có chất xúc tác thích hợp, ankin tác dụng cùng với HCl sẽ sản sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.
- Phản ứng cộng Hx của các ankin cũng sẽ tuân thủ theo các quy tắc là Mac-cop-nhi-cop.
- Phản ứng cộng của H2O của các ankin sẽ chỉ xảy ra theo tỷ lệ số mol 1:1.
Phản ứng hóa học dime hóa và trime hóa
Cụ thể hai phân tử axetilen sẽ có thể cộng hợp với nhau để tạo thành vinalaxetien.
Đime hóa sẽ là:
2CH≡CH → CH2=CH−C≡CH (Nhiệt độ xúc tác)
(Vinyl axetilen)
Trime hóa cụ thể là:
3CH≡CH → C6H6
Phản ứng oxi hóa
Axetilen là hiđrocacbon do đó khi đốt, axetilen sẽ cháy và tạo ra cacbon Đioxit và nước, cũng tương tự metan và etilen. Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng và tỏa ra nhiều nhiệt.
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
Bài tập vận dụng đến phương trình C2H2 ra C2H3Cl
Câu 01: Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Vậy khí X là:
A. C2H2.
B. C2H4.
C. C2H6.
D. CH4.
Giải câu 01:
MX = 0,8125.MO2 =0,8125.32 = 26
Ta có:
MC2H2 = 26; MC2H4 = 28; MC2H6= 30; MCH4 = 16
=> khí X là C2H2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 02: Phương pháp hiện đại có thể điều chế axetilne hiện nay được sử dụng đó là gì?
A. Nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. Nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. Nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Giải câu 02
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay đó là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao. Phương trình cụ thể sẽ là:
2CH4 → C2H2 + 3H2 ( nhiệt độ 1500oC, làm lạnh nhanh)
Đáp án D
Câu 03: Một Hidrocacbon ở thể khi thường sẽ được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, theo em đó là:
A. metan.
B. etilen.
C. axetilen.
D. etan
Giải câu 03
Đáp án C
Câu 04: Cho sơ đồ chuyển hóa như sau:
X + H2O → Y + Z
Y + O2 → T + H2O
T + Z → CaCO3 + H2O
Vậy X, Y, Z, T lần lượt sẽ là:
A. CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2.
B. CaC2,C2H2, CO2, Ca(OH)2
C. CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2.
D. CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.
Giải câu 04
Đáp án C
CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2
(X) …………………. (Y)…………(Z)
2C2H2+ 5O2→ 4CO2+ 2H2O
(Y)…………………. (T)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(T) …………………. (Z)
=> X, Y, Z, T lần lượt là CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2
Câu 05: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì phải cần bao nhiêu lít không khí (các khí này đo ở điều kiện tiêu chuẩn, biết rằng oxi sẽ chiếm 20% thể tích của không khí)?
A. 300 lít.
B. 280 lít.
C. 240 lít.
D. 120 lít.
Giải câu 05
Đáp án B
Trên đây chúng tôi vừa giải đáp chi tiết phản ứng C2H2 ra C2H3Cl. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11 của các bạn. Theo dõi chúng tôi để cập nhật thật nhiều kiến thức bổ ích khác!