Kết quả của phương trình phản ứng C2H5OH + CH3COOH là gì?

C2H5OH + CH3COOH là phản ứng hóa học được nhiều bạn trẻ quan tâm tìm hiểu. Phản ứng này giữa C2H5OH và CH3COOH còn được gọi là phản ứng Este hóa. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ bản chất, điều kiện và kết quả của phương trình này. Tìm hiểu chi tiết cung Giadinhvatreem sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn. 

Kết quả của phương trình phản ứng C2H5OH + CH3COOH là gì?

C2H5OH + CH3COOH là phản ứng hóa học điển hình của quá trình este hóa. Bạn cần tìm hiểu kỹ về phương trình phản ứng, kết quả và hiện tượng của nó.

Kết quả của phương trình phản ứng C2H5OH + CH3COOH
Kết quả của phương trình phản ứng C2H5OH + CH3COOH

Tìm hiểu về phản ứng C2H5OH + CH3COOH và kết quả 

Tìm hiểu về sản phẩm CH3COOH
Tìm hiểu về sản phẩm CH3COOH

CH3COOH + C2H5OH là phản ứng giữa Rượu etylic (C2H5OH) và Axit axetic (CH3COOH). Phương trình này cho ra kết quả như sau: 

C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O

Trong phản ứng này, 1 phân tử C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với 1 phân tử CH3COOH (acid acetic) tạo ra 1 phân tử H2O (nước) và 1 phân tử  CH3COOC2H5 (Etyl axetat). 

Tóm lại, khi pha trộn C2H5OH và CH3COOH với nhau, chúng tạo ra phản ứng este hóa, tạo thành nước và este etyl axetat.

Điều kiện cần thiết để xảy ra C2H5OH + CH3COOH

Nhiều người nghĩ phản ứng này sẽ xảy ra ở nhiệt độ thường, không cần xúc tác. Tuy nhiên không phải vậy. C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O là phương trình chỉ xảy ra khi có xúc tác và đủ điều kiện nhiệt độ. Cụ thể:

  • Nhiệt độ: 140°C
  •  Xúc tác: H2SO4 đặc
Xem thêm tin mới về  Bảo kính cảnh giới - Tập thơ Nôm Đường luật của Nguyễn Trãi 

Khi có đủ 2 điều kiện này thì phương trình CH3COOH + C2H5OH mới xảy ra. Khi thực hiện bạn cần lưu ý về các điều kiện này. 

Cân bằng phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5 thế nào?

Cấu trúc phân tử C2H5OH
Cấu trúc phân tử C2H5OH

Để cân bằng phương trình điều chế nước và este etyl axetat, cần xác định các hệ số phù hợp cả hai bên giữa các chất tham gia và thành phẩm của phản ứng. Theo đó phương trình có dạng: C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5. Chúng ta cân bằng theo các bước sau:

Bước 1: Xác định lượng nguyên tử của từng nguyên tố 

Theo đó, số lượng nguyên tử của từng nguyên tố trong phương trình là: 

  • Ethanol (C2H5OH): bao gồm 1 nguyên tử Carbon (C), 1 oxi (O) và 6 Hydro (H), 
  • Acetic acid (CH3COOH) gồm có 2 Carbon (C), 2 oxi (O), 4 nguyên tử Hydro (H)
  • Ethyl acetat (CH3COOC2H5) gồm có 2 carbon (C)2 nguyên tử oxi (O), 6 nguyên tử Hydro (H), 
  • Nước (H2O) gồm có 2 nguyên tử Hydro (H), 1 nguyên tử oxi (O), không có nguyên tử carbon (C), 

Bước 2: Xem xét số lượng tối thiểu từng chất có trong phương trình

Sau phản ứng C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5 thì sẽ có 1C2H5OH, 1CH3COOH và 1H2O, 1CH3COOC2H5

Bước 3: Cân bằng lượng nguyên tử trong mỗi nguyên tố 

Khi cân bằng số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố, ta có hệ số sau: 

1C2H5OH + 1CH3COOH → 1H2O + 1CH3COOC2H5

Kết quả phương trình cân bằng là: C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5

Làm thí nghiệm cho phương trình C2H5OH + CH3COOH 

Để thực hiện thí nghiệm theo phương trình CH3COOH + C2H5OH, bạn cần chuẩn bị vài dụng cụ cơ bản. Đó là Đèn cồn, kẹp gỗ, ống nghiệp, các loại hóa chất cần thiết (CH3COOH, C2H5OH, H2SO4). Sau đó thực hiện các bước sau để xảy ra hiện tượng: 

  • Cho CH3COOH, C2H5OH nguyên chất với tỷ lệ bằng nhau vào trong ống nghiệm A.
  • Nhỏ vài giọt H2SO4 – Axit sunfuric đặc vào ống nghiệm A
  • Đưa ống nghiệm A đến đèn cồn, đun 5-7 phút.
  • Cho ống nghiệm B vào ly đá bọt, gắn ống dẫn khí từ ống nghiệm A sang ống nghiệm B
  • Khi đun hỗn hợp trong ống nghiệm A thì sẽ có chất lỏng ngưng tụ trong ống nghiệm B.
Xem thêm tin mới về  Bảng chữ cái tiếng Hàn cơ bản dành cho người mới bắt đầu 
Làm thí nghiệm cho phương trình C2H5OH + CH3COOH 
Làm thí nghiệm cho phương trình C2H5OH + CH3COOH 

Khi thực hiện xong thí nghiệm theo phản ứng CH3COOH + C2H5OH CH3COOH, chúng ta sẽ thu về kết quả ở ống nghiệm B. Cụ thể, trong ống nghiệm B có chất lỏng không màu, không tan trong nước, nổi trên bề mặt nước và có mùi thơm. 

Tìm hiểu về sản phẩm CH3COOC2H5

Kết quả của phương trình CH3COOH + C2H5OH có sản phẩm là CH3COOC2H5. Tên gốc chức của sản phẩm là Etyl axetat. Etyl Axetat là chất lỏng ở điều kiện thường, mùi thơm ngọt đặc trưng. Ở dạng lỏng, CH3COOC2H5 là dạng dung môi phân cực nhẹ, tương đối độc hại. Khi hòa tan vào nước, nó có thể tan tối đa tới 8%. Nhiệt độ tăng thì khả năng tan trong nước của Etyl Axetat càng lớn. 

Một số câu hỏi liên quan đến phương trình C2H5OH + CH3COOH

Khi thực hiện và hiểu rõ phương trình C2H5OH + CH3COOH, bạn sẽ cần trả lời một vài câu hỏi cơ bản. Dưới đây là các câu hỏi cần phải nắm vững khi tìm hiểu về CH3COOH + C2H5OH. 

Câu 1. Phân biệt giữa C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào?

  1. Dung dịch AgNO3
  2. A. Na
  3. Dung dịch NaCl
  4. CaCO3

Lời giải:

Đáp án: D 

Để phân biệt giữa C2H5OH và CH3COOH, ta dùng CaCO3. CH3COOH phản ứng với CaCO3 sẽ tạo ra khí CO2 theo công thức 

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

Câu 2. Yêú tố không làm tăng hiệu suất của phản ứng giữa axit axetic và etanol?

A. Chưng cất este tạo ra

B. Sử dụng H2SO4 đặc xúc tác 

C. Tăng lượng axit hoặc lượng ancol

D. Dùng số mol ancol và axit bằng nhau

Lời giải

Đáp án D

Câu 3. Etyl axetat (CH3COOC2H5) có tính chất vật lý là gì? 

A. Là chất lỏng, ít tan trong nước, mùi thơm, được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp.

B. Là chất lỏng, có thể tan vô hạn trong nước, xuất hiện làm dung môi trong công nghiệp.

C. Là chất khí, ít tan trong nước, mùi thơm, ứng dụng làm dung môi trong công nghiệp.

D. Là dạng chất lỏng, ít tan trong nước, không có mùi, có thể làm dung môi công nghiệp.

Lời giải: 

Đáp án A

Kết luận 

C2H5OH + CH3COOH xảy ra hiện tượng gì? Đây là phản ứng Este hóa điển hình cần phải quan tâm tìm hiểu. Trong công nghiệp người ta thường dùng phản ứng này để tạo ra Etyl axetat (CH3COOH). Hãy ôn tập lại kiến thức hay về hóa học tại chuyên mục giáo dục của chúng tôi nhé!