K2SO4 trong hóa học thì đây là một dạng muối kết tủa không tác dụng với chất oxi hóa. Một loại muối được sử dụng hữu ích trong cuộc sống. Vậy K2SO4 là chất điện li mạnh hay yếu, ứng dụng như thế nào? Cùng Giadinhvatreem tìm hiểu ngay về loại muối này trong chuyên mục Giáo dục/ Hóa học nhé!
Tìm hiểu về K2SO4 là chất điện li mạnh hay yếu
Điện li là hiện tượng phân li của các phân tử chất trong nước, khi các phân tử phân li hoàn toàn là chất điện li mạnh. Còn các phân từ điện li chậm được cho là chất điện li kém. Trong quá trình điện li sẽ tách ra các ion dương và ion âm làm tăng khả năng dẫn điện cho dung dịch.
Vậy K2SO4 là chất điện li mạnh hay yếu? K2SO4 là một dạng muối trung hòa, khi tan trong nước các phân tử đều điện li hoàn toàn tạo thành dung dịch có độ pH = 7. Chính vì vậy mà muối này được cho là chất điện li mạnh.
Ngoài chất điện li mạnh K2SO4, cũng có những chất điện li mạnh như NaCl, CuSO4, KNO3,…
Phương trình điện li K2SO4
SO4 → 2K2 + SO42-
=> Phương trình tạo ra 2 K2 và một K2SO4
Làm sao phân biệt K2SO4 là chất điện li mạnh hay yếu?
Theo như phản ứng điện li ở trên, K2SO4 hoàn toàn tan trong nước và phân li ra 2K+ và SO42-. Hai ion này tách rời di chuyển trong dung dịch và có khả năng dẫn điện cho dung dịch.
Như theo phương trình cân bằng thì có 2 ion dương và 2 ion âm, tổng tích điện bằng 0. Đây là điều kiện cho sự phân li ion và tích điện tốt.
Chất điện li yếu sẽ không phân li hoàn toàn và có thể phản ứng ngược lại. Ví dụ phương trình điện li của chất điện li yếu:
HNO2 ⇄ H+ + NO2-
HCLO ⇄ H+ + CLO-
Muối K2SO4 có những tính chất nào?
Cùng xem chất điện li mạnh Kali Sunfat có những tính chất vật lý, hóa học nào:
Tính chất vật lý
Là một dạng muối có kết tủa màu trắng không cháy, không mùi có vị mặn và hơi có vị đắng bên trong.
Phân tử muối có dang hình thoi, nhưng sẽ có dạng hình lục phương khi đạt đến nhiệt độ 5870C.
Nhiệt độ nóng chảy muối: 10690C (1.342 K; 1.956 °F); nhiệt độ sôi: 16890C(1.962 K; 3.072 °F)
Độ tan trong nước: nhiệt độ càng tăng độ tan trong nước càng nhanh.
Trong lượng phân tử K2SO4 là 174.259 g/ mol và mật độ của nó là 2.662 g/ml. Nó có điểm nóng chảy 1069 ° C và điểm sôi là 1689 ° C.
Muối hòa tan nhanh trong nước 11,1 g/100 ml (20 °C)
Tính chất hóa học
Về tính chất hóa học K2SO4 có thể tác dụng với dung dịch muối và tác dụng với axit H2SO4. Không tác dụng với chất oxi hóa ở điều kiện thường.
- Tác dụng với muối ( BaCl2; Ba(OH)2…)
Phương trình phản ứng: BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl
=> Phương trình điện ly: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ (trắng)
Khi muối BaCl2 kết hợp với muối H2SO4 sẽ tạo ra kết tủa trắng BaSO4. Khi muối K2SO4 kết hợp với dung dịch muối ở nhiệt độ thường sẽ tạo ra một muối mới.
- Tác dụng với axit H2SO4
Phương trình hóa học: K2SO4 + H2SO4 → 2KHSO4
=> Sau phản ứng tạo ra muối axit mạnh KHSO4
Cách để điều chế ra muối K2SO4
Muối Kali sunfat (K2SO4) được sản xuất bằng cách cho kali chloride(KCl) phản ứng với axit sunfuric(H2SO4) ở nhiệt độ thường:
Phương trình phản ứng như sau:
2KCl + H2SO4 → 2HCl + K2SO4
Ngoài ra, có thể điều chế K2SO4 từ KHCO3 và MgSO4, tạo ra kết tủa Magie hydroxit
Phương trình phản ứng:
2KHCO3 + MgSO4 → K2SO4 + Mg(OH)2↓+ 2CO2
Muối Kali sunfat (K2SO4)được ứng dụng vào cuộc sống như thế nào?
Hiện muối Kali Sunfat được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống và hỗ trợ trong mọi mặt về ý tế, thực phẩm, nông nghiệp,..
- Sử dụng trong công nghiệp:
Được xem là một loại phân bón giúp thúc đẩy sự phát triển của cây trồng. Đẩy nhanh quá trình ra hoa sớm, tăng năng suất, thu hoạch đúng mùa. Kích thích mọc rễ nhiều, chắc cây chống nghiêng ngả.
Còn giúp cây trồng chống lại sâu bệnh ăn phá củ trong đất, tạo độ xanh tự nhiên cho cho cây trồng.
- Sử dụng trong thực phẩm
Đây được xem là dạng muối ăn không chứa protein, giúp cung cấp chất điện giải cho cơ thể, hỗ trợ tim cơ.
Hợp chất K2SO4 có nhiều trong rau bina, cà rốt, khoai tây, cam, nho và quả mâm xôi,… Sử dụng nhiều trong bữa ăn mỗi ngày của con người, là một thực phẩm xanh.
- Sử dụng trong công nghiệp
Bạn có biết xà phòng và thủy tinh được chế tạo từ K2SO4. Chính vì K2SO4 có tính chịu nhiệt tốt nên chất được sử dụng để tạo độ cứng cho thủy tinh.
- Ứng dụng trong y tế
Hợp chất H2SO4 khi trộn với Na và Mg sẽ tạo ra hỗn hợp giúp làm sạch ruột, nhuận tràng cho người bệnh. Hỗ trợ bước làm sạch ruột trước khi nội soi trong y tế.
Bài tập vận dụng để củng cố kiến thức k2so4 là chất điện li mạnh hay yếu
Câu 1. Trong các chất dưới đây, chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HF.
B. KNO3
C. H2O
D. CH3COOH.
Đáp Án Chi Tiết
Đáp án B
Phương trình điện li KNO3→ 2K+ + NO3–
Câu 2. Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm những chất điện li mạnh?
A. NaCl, HCl, NaOH
B. CH3COOH, KCl, HF
C. H2SO4, H2S, NaOH
D. NaHCO3, H2S, BaSO4
Đáp Án Chi Tiết
Đáp án A. Dãy điện li mạnh là NaCl, HCl và NaOH. Vì đáp án B có HF và CH3COOH là chất điện li yếu. Đáp án C và D có H2S là chất điện li yếu.
Câu 3. Trong các chất sau đây, chất nào không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. KMnO4
B. CH3COONa
C. K2SO4
D. C6H12O6
Đáp Án Chi Tiết
Đáp án D. Vì C6H12O6 không phải là chất điện li trong nước nên không phân ra các ion trong nước.
Lời kết
Sau bài viết trên, giúp bạn biết được K2SO4 là chất điện li mạnh hay yếu. Đây là một hợp chất hữu ích trong cuộc sống, dễ điều chế. Đây cũng là những kiến thức quan trong cho kỳ thi sắp tới. Cùng ôn thi tại chuyên mục giáo dục của chúng tôi bạn nhé.