C3H4 AgNO3 NH3: Cân bằng phản ứng hóa học thế ion kim loại

Với các chất tham gia là C3H4 AgNO3 NH3, phản ứng thế bằng ion kim loại sẽ cho ra sản phẩm là muối bạc và hợp chất hữu cơ. Vậy phương trình này được cân bằng như thế nào và nhận biết phản ứng ra sao? Cùng Giadinhvatreem đi cân bằng phương trình chi tiết nhất và củng cố kiến thức với các bài tập vận dụng liên quan ngay sau đây.

Cân bằng phương trình với các hợp chất là C3H4 AgNO3 NH3
Cân bằng phương trình với các hợp chất là C3H4 AgNO3 NH3

Phương trình phản ứng C3H4 AgNO3 NH3

C3H4 AgNO3 NH3 là phản ứng giữa propin (C3H4) với nitrat bạc (AgNO3) và amoniac (NH3) để tạo thành muối bạc và hợp chất hữu cơ.

PTHH: C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3
CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

Tiến hành phản ứng Propin (C2H4) tác dụng với bạc nitrat AgNO3

  • Sục khí propin vào hỗn hợp dung dịch AgNO3/NH3
  • Hiện tượng nhận biết khi xảy ra phản ứng: Xuất hiện kết tủa màu vàng ở đáy

=> Đây là phản ứng thế bằng ion kim loại cho ra sản phẩm là muối bạc và hợp chất hữu cơ

Bản chất của C3H4 (Propin) trong phản ứng C3H4 AgNO3 NH3

C3H4 (hay propin) là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C3H4. Bản chất của C3H4 là một hydrocarbon bão hòa, có liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon liền kề và một liên kết ba giữa cacbon và hydro.

C3H4 có nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử C liên kết ba đầu mạch thuộc Ank-1-in có tính linh động cao hơn các nguyên tử H khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

Tìm hiểu về C3H4 (Propin) trong C3H4 AgNO3 NH3

C3H4 (hay còn gọi là propin) là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C3H4. Nó là một hydrocarbon bão hòa, có liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon liền kề và một liên kết ba giữa cacbon và hydro.

Tính chất hóa học của propin (C3H4)
Tính chất hóa học của propin (C3H4)

Tính chất vật lý của Propin

  • C3H4 là chất khí không màu, không mùi, không tan trong nước.
  • Nhiệt độ sôi của C3H4 là -23,2 độ C và nhiệt độ đóng băng của nó là -105,9 độ C.

Tính chất hóa học của C3H4 trong C3H4 AgNO3 NH3

Phản ứng cộng của C3H4

Phản ứng cộng của C3H4 là quá trình mà trong đó một phân tử C3H4 phản ứng với một phân tử hóa chất khác để tạo thành sản phẩm mới

  • Cộng brom
  • Dẫn C3H4 (Propin) qua dung dịch Br màu da cam.
Xem thêm tin mới về  Cách nhận biết ngôi kể thứ nhất và thứ ba siêu đơn giản

=> Xảy ra hiện tượng brom bị mất màu.

=> C3H4 (Propin) có phản ứng cộng với Br trong dung dịch.

Tính chất hóa học của Propin C3H4

=> Chính vì sản phẩm mới có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng thêm 1 phân tử Br nữa:

Tính chất hóa học của Propin C3H4

=> Tùy theo điều kiện thích hợp mà C3H4 cũng có phản ứng cộng với H2 và một số chất khác.

  • Cộng với H2
Tính chất hóa học của Propin C3H4
  • Cộng với hidro clorua (HCl)
Tính chất hóa học của Propin C3H4

Phản ứng oxi hóa của propin

Phản ứng oxi hóa của C3H4 là quá trình mất đi electron của phân tử C3H4 khi tác dụng với chất oxy, tạo thành các sản phẩm mới và giải phóng năng lượng.

Tính chất hóa học của Propin C3H4

Tìm hiểu về AgNO3 trong C3H4 AgNO3 NH3

AgNO3 (hay còn gọi là nitrat bạc) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là AgNO3. Đây là một chất rắn màu trắng, tan trong nước và không tan trong dung môi hữu cơ.

Tìm hiểu về bạc nitrat AgNO3
Tìm hiểu về bạc nitrat AgNO3

Tính chất vật lí của AgNO3 

  • AgNO3 là một chất rắn có màu trắng và dạng tinh thể.
  • Nhiệt độ nóng chảy của AgNO3 là 212 độ C.
  • AgNO3 tan trong nước và tạo thành dung dịch màu trắng.

Tính chất hóa học của bạc nitrat trong C3H4 AgNO3 NH3

  • Tham gia phản ứng oxi hóa khử: Bạc nitrat là một hợp chất hóa học có tính chất oxy hóa mạnh. Nó có thể oxy hóa các chất hữu cơ và không chứa halogen, cũng như khử các ion sunfat và clo

PTHH: N2H4 + 4AgNO3 → 4Ag + N2 + 4HNO3

PTHH: H3PO3 + 2AgNO3 + H2O → 2Ag + H3PO4 + 2HNO3

PTHH: 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag

  • Tham gia phản ứng phân hủy:

AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

  • Có phản ứng với NH3:

2AgNO3 + 2NH3 · H2O → Ag2O + H2O + 2NH4NO3 (lượng nhỏ amoniac)

AgNO3 + 3NH3 · H2O → Ag(NH3)2OH + NH4NO3 + 2H2O (dư amoniac)

  • Tham gia phản ứng với axit:

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3

  • Phản ứng với NaOH:

2NaOH + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2O + H2O

  • Phản ứng với khí clo:

Cl2 + H2O → HCl + HClO HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

Cách điều chế bạc Nitrat AgNO3 thông qua HNO3

Bạc nitrat (AgNO3) có thể được điều chế thông qua phản ứng giữa axit nitric (HNO3) và bạc kim loại (Ag):

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + H2O + NO2

Những ứng dụng quan trọng của bạc nitrat (AgNO3) trong cuộc sống

AgNO3 là một hợp chất vô cùng quan trọng và có nhiều ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống và sản xuất.

Ứng dụng bạc nitrat AgNO3 trong cuộc sống
Ứng dụng bạc nitrat AgNO3 trong cuộc sống
  • Tiêu diệt vi khuẩn: AgNO3 có tính khử trùng và được sử dụng trong y học để tiêu diệt vi khuẩn và nấm.
  • Sản xuất gương: AgNO3 được sử dụng để sản xuất gương, bởi vì nó có khả năng tạo ra một lớp phản xạ bề mặt trên kính.
  • Sản xuất mực in: AgNO3 được sử dụng để sản xuất mực in, bởi vì nó có tính chất oxi hóa mạnh và có khả năng tạo ra màu đen khi tác dụng với các chất khử.
  • Sản xuất thuốc nhuộm: AgNO3 được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm để tạo ra các màu sắc khác nhau.
  • Sản xuất chất đánh bóng: AgNO3 được sử dụng trong sản xuất chất đánh bóng kim loại, do khả năng tạo ra một lớp phủ bóng trên bề mặt kim loại.
Xem thêm tin mới về  Ancol etylic ra andehit axetic - Chất hóa học thông dụng

Câu hỏi vận dụng liên quan đến C3H4 AgNO3 NH3

Câu 1. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các ankin đều tham gia phản ứng với dung dịch brom

B. Tất cả các ankin có liên kết ba ở đầu mạch đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol.

C. Các ankin có liên kết ba đều tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Phản ứng đặc trưng của Ankin là phản ứng thế

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 2. Dãy nào sau đây đều tham gia phản ứng tráng bạc?

A. Axetilen, metanal, mantozơ.

B. Axit fomic, metyl fomat, benzanđehit.

C. Saccarozơ, anđehit fomic, metyl fomat.

D. Metanol, metyl fomat, glucozơ

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. Loại vì metanal không tham gia phản ứng tráng bạc

B. Đúng Axit fomic, metyl fomat, benzanđehit.

COOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

9C6H5CHO + 2AgNO3 + 7NH3 + 3H2O → 9C6H5COONH4 + 2Ag

C. Loại Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc

D. Loại vì Metanol không tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 3. Cho các nhận xét sau:

(1) Glucozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(2) Rượu etylic và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH.

(3) Axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc

(4) Liên kết hiđro là nguyên nhân chính khiến etanol có nhiệt độ sôi cao hơn của đimetyl ete.

(5) Nhiệt độ sôi của axit fomic cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.

(6)  Axit fomic tác dụng với Cu(OH)2/NaOH, đun nóng tạo ra Cu2O, còn axit axetic không có phản ứng này.

Các nhận xét đúng là:

A. (2), (3), (5), (6).

B. (1), (2), (4), (5).

C. (2), (4), (5), (6).

D. (1), (3), (4), (6)

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

(1), (3), (4), (6) đúng.

(2) sai vì rượu etylic không tác dụng với NaOH.

(5) sai vì Nhiệt độ sôi của axit fomic thấp hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.

Câu 4. Để phân biệt ank-1-in và anken, ta có thể dùng

A. dung dịch HCl.

B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch AgNO3 trong NH3

D. dung dịch HBr

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Để nhận biết ank-1-in và anken ta sử dụng dung dịch AgNO3/NH3.

Chỉ có Ank-1-in phản ứng sẽ tạo kết tủa màu vàng.

CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3 → CnH2n-2-xAgx↓vàng + xNH4NO3. (x là số nguyên tử H bị thay thế bởi nguyên tử Ag)

Cụ thể nếu Ank-1-in ở đây là Axetilen thì ta có phương trình phản ứng hóa học sau:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3→ CAg ≡ CAg↓vàng + 2NH4NO3

Câu 5. Cho axetilen phản ứng với dung dịch brom dư thu được sản phẩm là

A. CH2­Br – CH2Br.

B. CHBr2 – CHBr2.

C. CHBr = CHBr.

D. CH2Br – CHBr2.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

CH≡CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2

Câu 6. Cho propin qua nước có HgSO4 ở 80oC tạo ra sản phẩm là

A. CH3–C(OH)=CH2.

B. CH3–C(=O)–CH3.

C. CH3–CH2–CHO.

D. Sản phẩm khác.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 7. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được kết tủa màu vàng nhạt. Khí X là

A. etilen.

B. andehit propionic.

C. propin.

D. metan.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3↓vàng nhạt + NH4NO3

Vậy A là propin

Lời kết

Bài viết trên đây là tổng hợp thông tin về phương trình phản ứng với các chất tham gia là C3H4 AgNO3 NH3 sẽ tạo ra muối bạc và hợp chất hữu cơ. Hy vọng với các bài tập vận dụng trong chương trình giáo dục sẽ giúp bạn đọc có thể củng cố kiến thức trong học tập tốt hơn.