Cân bằng phương trình C4H10 + O2 cùng các bài tập liên quan

C4H10 + O2 là một phản ứng khử hay còn được gọi với cái tên phản ứng cháy Butan. Phương trình này rất thông dụng và bắt gặp thường xuyên ở các bài tập trong kỳ thi, kiểm tra. Chính vì thế việc tìm hiểu tường tận về tính chất, điều kiện, phản ứng các hiện tượng có thể xảy ra vô cùng quan trọng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình giải bài và đưa ra kết quả của các bạn. Và không để bạn đợi lâu hãy cùng Giadinhvatreem tìm hiểu mọi thông tin về phản ứng này trong chuyên mục Giáo dục/ Hóa học nhé.

Các phương trình phản ứng của C4H10 + O2

C4H10 + O2 có khá nhiều phản ứng với nhau, tạo ra một kết quả khác nhau tùy thuộc vào nhiệt độ, các chất xúc tác. Vì vậy trước khi ghi phản ứng bạn cần chú ý vào các điều kiện xung quanh.

Phản ứng của c4h10 + o2
Phản ứng của C4H10 + O2
  • Phản ứng cơ bản

C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O

Hệ số cân bằng:   2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O 

  • Phản ứng quá trình oxi hóa không hoàn toàn

C4H10 + O2  → CH3COOH + H2O

Lưu ý: Trong khi C4H10 + O2 có phản ứng cháy hoàn toàn, sẽ tạo ra CO2 và H2O. Cụ thể: C4H10 + 13/2O2 →  4CO2 + 5H2O

Những điều kiện có thể ảnh hưởng đến phản ứng

C4H10 + O2 là một phương trình khá đơn giản, thế nhưng bạn cần nắm đúng các yếu tố xúc tác cần thiết. Có thể kể đến:

  • Điều kiện nhiệt độ: Để có phản ứng diễn ra thuận lợi cần phải suy trì ở mức 150 – 200 độ C
  • Chất xúc tác: Các chất này dùng để tăng tốc độ phản ứng, hiệu suất sản phẩm. Thông thường sẽ sử dụng oxit đồng (CuO) trong phản ứng.
  • Phải đong đúng tỷ lệ giữa C4H10 và O2 để tạo ra sản phẩm mong muốn.
Xem thêm tin mới về  Phản ứng hóa học CH3COOH ra CH3COOC2H5 theo cách nào? 

Tìm hiểu bản chất của các thành phần trong phản ứng

Trước khi bạn muốn cân bằng, hay giải bất kỳ bài tập nào, bạn cần hiểu đúng về bản chất của 2 chất tham gia phản ứng. Như vậy bạn mới có thể linh hoạt sử dụng vào các trường hợp xảy ra trong quá trình giải bài.

Tìm hiểu bản chất của 2 chất tham gia
Tìm hiểu bản chất của 2 chất tham gia

Bản chất cơ bản của chất C4H10 (Butan)

  • Đây là chất khử
  • Dùng để điều chế ra axit axetic (CH3COOH) khi có nhiệt độ và các chất xúc tác thích hợp.

Trong hóa học C4H10 có các liên kết xích ma bền vững, chính vì thế tạo nên phản ứng với chất axit với bazơ hoặc các chất oxi mạnh. Và để tạo ra phản ứng thì cần có các chất xúc tác như ánh sáng, nhiệt độ, nhiệt,…

Bản chất cơ bản của chất O2 (Oxi) 

  • Đây là chất oxi hóa, 
  • Là một chất khí không màu, không mùi, không vị và nặng hơn không khí.
  • O2 hóa lỏng khi gặp nhiệt độ -183 độ C
  • O2 ít tan trong nước, với 100ml nước ở 20 độ C sẽ hòa tan 3.1ml khí O2.

Ứng dụng sản phẩm butan trong cuộc sống 

Phản ứng C4H10 + O2 được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Các sản phẩm được tạo ra từ phản ứng cũng được áp dụng vào trong công nghiệp, sản phẩm. Ví dụ như:

Ứng dụng sản phẩm trong cuộc sống
Ứng dụng sản phẩm trong cuộc sống
  • Sản phẩm Butan thường được sử dụng để sản xuất khí gas LPS được sử dụng trong công nghiệp và gia đình. Đây là một khí đốt đạt chuẩn và nhà nước cấp phép sử dụng.
  • Ngoài ra, còn có thể sử dụng như nhiên liệu, khí đốt.

Tham khảo một vài đề hay được sử dụng trong kiểm tra

Đến đây có lẽ bạn đã hiểu được kỹ lưỡng về các chất phản ứng butan. Giờ thì bạn hãy áp dụng các kiến thức vào các bài tập trắc nghiệm được chúng tôi tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau. 

Tham khảo một vài đề hay
Tham khảo một vài đề hay

Và các đề bài này thường được sử dụng thường xuyên ở các bài kiểm tra, và thi học kỳ. Vậy nên bạn hãy thử sức với dạng đề này để khoogn phải bỡ ngỡ nếu có gặp dạng đề tương tự nhé.

Xem thêm tin mới về  C2H6 ra C2H5CL - Phương trình, tính chất chi tiết

Câu 1. Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?

A. kim loại Na.

B. dung dịch NaOH.

C. quỳ tím.

D. cả A và C đều đúng.

Đáp Án Chi Tiết

Đáp án C Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng quỳ tím

C2H5OH không làm đổi màu quỳ còn CH3COOH làm quỳ chuyển đỏ.

Loại A vì cả 2 dung dịch đều phản ứng tạo bọt khí.

Loại B vì cho dung dịch NaOH vào cả 2 dung dịch không có hiện tượng

Câu 2. Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:

(1) Lên men giấm ancol etylic

(2) Oxi hóa không hoàn toàn andehit axetic

(3) Oxi hóa không hoàn toàn Butan

(4) Cho metanol tác dụng với cacbon oxit

Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo ra axit axetic là?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp Án Chi Tiết

Đáp án D C2H5OH + O2 → CH3COOH (axit axetic)

CH3CHO + O2 → CH3COOH

C4H10+ O2 → CH3COOH + H2O

CH3OH + CO → CH3COOH

Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4→ X → CH3COOH → CH3COOC2H5. Chất X là

A. CH4.

B. C6H6.

C. C2H2.

D. C2H5OH.

Đáp Án Chi Tiết

Đáp án D C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5

Phương trình hóa học:

C2H4+ H2O → 

Lời kết

Sau khi bạn đọc xong bài viết về C4H10 + O2, và những thông tin cần thiết liên quan đến chủ đề này, Đây là một phản ứng hóa học điển hình được ứng dụng khá nhiều trong thực tế. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn vào kỳ thi sắp tới.