Bảng chữ cái katakana là bước đầu tiên quan trọng nhất mà người học tiếng Nhật cần phải nắm rõ. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về cách đọc, các thông tin liên quan và một số mẹo đơn giản của Giadinhvatreem sẽ giúp bạn nhanh chóng nắm bắt trọng tâm.
Bảng chữ cái katakana là gì?
Đây là một bảng chữ cái dành riêng để phục vụ viết tên các từ ngoại lai, tên riêng, từ vựng hoặc các từ ngữ chuyên môn. Bao gồm 46 ký tự, được chia thành 5 nguyên âm và 41 phụ âm cấu thành.
Được mô tả dưới những đường nét mềm mỏng, uốn dẻo, katakana kết hợp từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc để tạo thành chữ.
Các ứng dụng của bảng chữ cái thường nhật
Bạn có thể thấy bảng chữ cái katakana được phục vụ trong truyền tranh và anime nhiều nhất. Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng bắt gặp bảng chữ cái trong các trường hợp sau:
- Sử dụng để mô tả/ghi chép các từ ngữ ngoại lai: Khi dịch nghĩa/chuyển đổi từ ngôn ngữ khác sang tiếng nhật thường sử dụng kiểu chữ này. một số ngôn ngữ được chuyển thể như: tiếng Anh, Pháp, Đức, Trung, Hàn, v.v.
- Sử dụng để viết tên riêng, địa danh hoặc các tên nước ngoài: Có thể nói đến là Tên của các quốc gia, tên của các thành phố, Tên người nổi tiếng, thương hiệu hoặc sản phẩm, v.v. Ví dụ: “Việt Nam” -> “ベトナム” (Betonamu)
- Sử dụng để viết các từ ngữ chuyên ngành như: Khoa học, kỹ thuật, công nghệ thông tin, v.v.
- Sử dụng cho từ láy: “bính – boong” -> “ピンポン” (pinpon).
- Khi muốn nhấn mạnh đặc biệt đối với điều gì đó, hoặc có thể tạo thành các ký hiệu, quảng cáo, pano áp phích.Ví dụ như: Ở đây -> “ココ”, rác -> “ゴミ” ; kính đeo mắt -> “メガネ” .
Tổng quan về bảng chữ cái katakana đầy đủ nhất
Như đã biết, trong bảng chữ cái katakana là phiên âm được mượn từ các ngôn ngữ nước ngoài. Được chia thành 46 âm cơ bản, từ đó chia thành 5 cột tương ứng với 5 nguyên âm. Ngoài ra, còn có thêm nhiều biến thể khác:
Giới thiệu về âm ghép trong bảng chữ cái katakana
- Một vài âm ghép phổ biến như: シャツ(sha tsu: áo sơ mi), ジョギング (jyogingu: chạy bộ), キャベツ (kyabetsu: bắp cải)…
- Giới thiệu một vài âm ghép đặc biệt: ア (a), イ (i), ウ (u), エ (e) và オ (o). Trong đó, chữ ウ có thể sử dùng nhiều cách viết khác nhau トゥ (tu)và ドゥ (du).
- Vài âm ghép được mượn từ ngôn ngữ nước ngoàii: フィリピン (firipin: Philippines), パーティー (paーtiー: bữa tiệc), ディズニーランド (dizuniーrando: Disneyland), チェック (chekku: kiểm tra), ファックス (fakkusu: máy fax), ミーティング (miーtingu: cuộc họp), フォーク (foーku: cái dĩa),…
Giới thiệu về các âm đục trong bảng chữ cái
Âm đục chỉ xuất hiện trong các từ ngữ cổ, hoặc các tên riêng. Thông thường âm đục sẽ là “ヰ” (wi) và “ヱ” (we). nhưng trong thời hiện đại, các từ ngữ này dần trở nên hiếm và ít người sử dụng. Từ đó người Nhật sử dụng âm tương đương là “i” và “e” trong tiếng Anh để thay thế.
Giới thiệu về các âm ngắt
Về âm ngắt trong bảng chữ cái katakana thường được ngắt quãng thành dòng tiếng, hay được sử dụng liên kết với một ký tự đơn trong bảng chữ cái. Bộ âm ngắt này rất dễ nhận dạng thông qua các đặc điểm như sau:
- Phát âm ngắt: Được nhận dạng khi bạn phát âm từ đó bằng cách ngắt dòng, tạo ra một khoảng thanh ngắn và sắc nét.
- Ký tự đơn: Ta có thể nhận dạng âm ngắt thông qua ký tự đơn đi kèm, có hình dạng đơn giản. Hoặc có dấu gạch ngang ở đầu chữ để phân biệt.
- Mức độ phổ biến: Âm ngày thường được sử dụng thường nhật và xuất hiện nhiều ở các từ vựng cơ bản.
- Có hơi khác biệt so với âm dài: Bạn có thể chú ý đến khoảng nghỉ của âm tiết để phân biệt.
Giới thiệu về trường âm trong bảng chữ cái
Về trường âm trong bảng chữ cái katakana khá dễ nhớ, bạn chỉ cần để ý đến dấu “―”. Một biểu hiện đặc trưng về trường âm, và chỉ đứng sau các nguyên âm và âm ghép.
- センター (senta-): trung tâm
- プール (pu-ru): bể bơi
- コーヒー (ko-hi-): cà phê
- ビール (bi – ru) : bia
- セーター (se-ta-): áo len
- メール (me-ru): mail
Hướng dẫn cách phát âm bảng chữ cái katakana
Sau khi bạn nhận biết được một vài nguyên âm trong bảng chữ cái, thì ngay sau đây bạn cần học được cách phát âm của những nguyên âm và một vài chữ cái độc quyền. như vậy mới có thể nhanh chóng hoàn thiện chương trình học hoàn mỹ.
Cách phát âm của nguyên âm
Đối với các nguyên âm trong bảng chữ cái katakana, thì tương dối giống với cách đọc hiragana. Cụ thể:
- Nguyên âm ア sẽ được phát âm giống chữ “a” nhưng khẩu âm sẽ nhẹ hơn so với các dọc trong tiếng Việt.
- Nguyên âm イ sẽ phát âm tương tự chữ “i” trong tiếng Việt
- Nguyên âm ウ người đọc sẽ tạo khẩu hình miệng theo chữ “u” nhưng khi phát ra âm là chữ “ư”
- Nguyên âm エ Sẽ phát âm tương tự với う, người đọc sẽ đọc âm thoát ra thành tiếng sẽ lai giữa e và ê
- Nguyên âm オ phát âm là “ô”, tương tự cách phát âm chữ “ô” trong tiếng Việt
Một vài từ ngữ có cách phát âm đặc biệt
Chữ | Cách phát âm | Lưu ý |
シ | Cần tạo thành âm gió chữ “shi” | không phải từ “si” |
チ | Cần phát âm tương tự chữ “chi” | Không phải “ti” |
ツ | Kết hợp giữ âm gió ngắn tương tự từ “tsu” và cần phải dứt khoát | |
フ | Kết hợp giữ “phư” với “hư” | |
R | Kết hợp giữ 2 âm “l” với “r” | |
ヲ | Phát âm tương tự với “o” | |
ん | Có 2 cách phát âm là “ưn” hoặc “ưng” | |
ヂ | Phát âm tương tự “ji” | |
ヅ | Phát âm tương tự “dzu” |
Cách viết bảng chữ cái katakana đơn giản
Sau khi học phát âm, thì chữ viết cũng khá quan trọng, cần viết đúng nét, ký tự và đúng quy tắc của từng chữ. Bạn có thể luyện tập tại nhà bằng phương pháp đơn giản hóa của chuyên mục Giáo dục hướng dẫn sau để tăng thêm trình học cấp tốc của mình.
- Nên viết nét chữ bên trái trước, sau đó mới đến nét bên phải
- Sau đó viết nét chữ ở bên trên trước rồi tới nét chữ ở bên dưới
- Nên viết các nét ngang sau đó mới tới nét sổ
- Cần căn chỉnh chữ chữ cân đối với các ô giấy, và nằm gọn trong 1 ô ly
Chữ katakana cần phải dứt khoát, rõ ràng, như vậy mới biểu hiện được phong cách và nét đẹp của kiểu chữ này.
Chinh phục bảng chữ cái katakana sau 7 ngày luyện tập
Sau khi bạn đã nắm được mọi thông tin quan trọng về bảng chữ cái katakana. Ngay bây giờ đã đến lúc bạn chinh phục bảng chữ cái với lộ trình 7 ngày liên tục.
Sau 7 ngày, bạn vẫn cần thường xuyên luyện tập và ghi nhớ các ký tự. như vậy mới có thể tạo ra các nét chữ đẹp và hoàn thiện hơn, ghi ấn tượng trong lòng người dân bản xứ.
Ngày | Nội dung học |
Ngày 1 | Học ký tự cơ bản (ア, イ, ウ, エ, オ, カ, キ, ク, ケ, コ). |
Ngày 2 | Chinh phục các ký tự tiếp theo (サ, シ, ス, セ, ソ, タ, チ, ツ, テ, ト). |
Ngày 3 | Chinh phục các ký tự tiếp theo (ナ, ニ, ヌ, ネ, ノ, ハ, ヒ, フ, ヘ, ホ). |
Ngày 4 | Chinh phục các ký tự tiếp theo (マ, ミ, ム, メ, モ, ヤ, ユ, ヨ). |
Ngày 5 | Chinh phục các ký tự tiếp theo (ラ, リ, ル, レ, ロ, ワ, ヲ, ン). |
Ngày 6 | Chinh phục các ký tự tiếp theo(ガ, ギ, グ, ゲ, ゴ, ザ, ジ, ズ, ゼ, ゾ, ダ, ヂ, ヅ, デ, ド, バ, ビ, ブ, ベ, ボ). |
Ngày 7 | Luyện tập và ghi nhớ lại bảng chữ cái katakana |
Lời kết
Bảng chữ cái katakana luôn là nền móng cho việc học tập ngôn ngữ “xứ sở mặt trời mọc”. Và với các thông tin trên, chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ dễ dàng vượt qua kỳ thi. Nâng tầm kiến thức mỗi ngày.